Các card đồ họa này đều hỗ trợ PCI Express 4.0 và HDMI 2.1 cùng DisplayPort 1.4a. NVIDIA GeForce RTX 3090 có GPU GA102-300 với 5248 lõi và 24GB bộ nhớ GDDR6X trên một bus 384-bit. Điều này mang lại băng thông tối đa theo lý thuyết lên tới 936 GB / s. Các bo mạch tùy chỉnh được cung cấp năng lượng bởi các đầu nối nguồn 8 chân kép chắc chắn được yêu cầu vì thẻ có TGP 350W.
Card đồ họa GeForce RTX 3080 có 4352 lõi và 10GB bộ nhớ GDDR6X. Thẻ này sẽ có băng thông tối đa 760 GB / s nhờ bus bộ nhớ 320-bit và mô-đun bộ nhớ 19 Gbps. SKU này có TGP là 320W và các mẫu tùy chỉnh mà chúng tôi đã thấy cũng yêu cầu đầu nối 8 chân kép.
Các GeForce RTX 3070 cũng ra mắt vào cuối tháng tới nếu không có gì thay đổi với 8GB bộ nhớ GDDR6. Tốc độ bộ nhớ ước tính là 16 Gbps và TGP là 220W. Các thông số kỹ thuật của CUDA Core vẫn đang được xác nhận.
Ngoài ra còn một số chi tiết thú vị ở đây là dòng card NVIDIA GeForce RTX 30 sẽ có các lõi Ray Tracing thế hệ thứ 2 (Thế hệ thứ nhất có trên Turing) và lõi Tensor thế hệ thứ 3 (Thế hệ thứ nhất trên Volta & Thế hệ thứ 2 trên Turing). Đặc biệt, có tin đồn là dòng NVIDIA Ampere GeForce RTX 30 series sẽ sử dụng nút quy trình 7nm. Tại thời điểm này vẫn chưa thể xác nhận được là tin đồn này có đúng hay không.
Graphics Card | RTX 3090 | RTX 3080 | RTX 3070 |
GPU | 7nm GA102-300 | 7nm GA102-200 | ?nn GA104-300 |
Board | PG132 SKU 30 | PG132 SKU 10 | PG142 SKU 10 |
CUDA Cores |
5248
|
4352
|
TBC |
Boost Clock |
1695 MHz
|
1710 MHz
|
TBC |
Memory |
24GB G6X
|
10GB G6X
|
8GB G6
|
Memory Clock |
19.5 Gbps
|
19 Gbps
|
16 Gbps
|
Memory Bus |
384-bit
|
320-bit
|
256-bit
|
Bandwidth |
936 GB/s
|
760 GB/s
|
512 GB/s
|
TGP |
350W
|
320W
|
220W
|