Intel Core i9 – 9900K đang có giá khoảng 13.000.000đ (Mười ba triệu đồng) trên thị trường. Tới đây khi có mặt tại thị trường Việt Nam thì Intel Core i9 – 10900 chắc chắn sẽ có giá không hề rẻ.
Tuy nhiên Hà Linh Computer đang có chính sách giảm giá CỰC KHỦNG cho 2 chiếc CPU siêu cấp này của Intel.
Tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập vào ngày 18/7/1968, Họ có trụ sở tại Santa Clara, (California, USA). Intel đang trở thành ông lớn số 1 trong ngành sản xuất linh kiện máy tính, đặc biệt là sản phẩm CPU. Rất nhiều thế hệ CPU đã được ra đời và Intel Core I là dòng đang được Intel tập trung phát triển và mở rộng thị trường.
Kể từ khi ra mắt tới nay, CPU Intel Core I đã trải qua 8 thế hệ phát triển lần lượt là: Nehalem, Sandy Bridge, Ivy Bridge, Haswell và Broadwell, Skylake, Kabylake và Coffee Lake.
Tên gọi của từng chiếc CPU đều có ý nghĩa riêng của nó. Tên bộ xử lý là sự kết hợp của Thương hiệu (Intel Core) + Tên dòng CPU – Số thứ tự thế hệ + SKU + Ký tự đặc điểm sản phẩm.
Cụ thể CPU Core i9 – 9900K là dòng I9, thế hệ thứ 9. Còn Core i9 – 10900K là dòng I9 thế hệ thứ 10. Hậu tố K ở cuối cùng tên gọi 2 chiếc CPU này nghĩa là: Đây là con chip có khả năng ép xung khi hoạt động, không khóa hệ số lõi để ép xung.
Thông số cơ bản:
Intel Core i9-10900K | Thông số | Intel Core i9-9900K |
Quý 2 năm 2020 | Ngày phát hành | Quý 4/2018 |
3,70 GHz | Tần số | 3,60 GHz |
5,30 GHz | Turbo (1 lõi) | 5,00 GHz |
4,90 GHz | Turbo (Tất cả các lõi) | 4,70 GHz |
10 | Lõi | 8 |
Có | Siêu âm | Có |
Có | Ép xung? | Có |
20,00 MB | Bộ nhớ cache | 16,00 MB |
Đồ họa Intel UHD 630 | GPU | Đồ họa Intel UHD 630 |
0,35 GHz | Tần số GPU | 0,35 GHz |
1,20 GHz | GPU (Turbo) | 1,20 GHz |
9,5 | Thế hệ GPU | 9,5 |
14nm | Công nghệ | 14nm |
12 | Phiên bản DirectX | 12 |
3 | Tối đa màn hình | 3 |
24 | Đơn vị thi công | 24 |
192 | Shader | 192 |
14nm | Công nghệ | 14nm |
LGA 1200 | Ổ cắm | LGA 1151-2 |
125W | TDP | 95W |
14nm | Công nghệ | 14nm |
LGA 1200 | Ổ cắm | LGA 1151-2 |
125W | TDP | 95W |
Comet Lake | Architecture | Coffee Lake Refresh |
DDR4-2933 | Memory | DDR4-2666 |
2 | Memory channels | 2 |
128 GB | Max. Memory | 128 GB |
No | ECC | No |
3 | PCIe version | 3 |
16 | PCIe lanes | 16 |
Dự kiến vào Quý 2 năm 2020, cụ thể là ngày 30/04 thì Intel sẽ chính thức công bố bộ vi xử lý thế hệ thứ 10 Comet Lake –S. Tuy nhiên do tình hình bệnh dịch cùng những yếu tố khác thì nhiều khả năng đến cuối tháng 5 chiếc siêu phẩm này mới có thể đến tay người dùng.. Intel thông báo rằng các dòng sản phẩm mới sẽ bao gồm Intel Core i9-10900K, Intel Core i7-10700K và Intel Core i5-10600K.
Các CPU thế hệ thứ 10 Comet Lake -S được coi là dòng vi xử lý cuối cùng sử dụng kiến trúc Skylake 14nm mà Intel sở hữu. Cũng giống như người tiền nhiệm Intel Core i9 9900k thì siêu phẩm Intel Core I9 10900K vẫn sẽ sở hữu kiến trúc 14nm. Tuy nhiên kiến trúc 14nm đã được sửa đổi và nâng cấp để gia tăng thêm mức xung nhịp lẫn hiệu năng, kèm vào đó là một số tính năng tiên tiến khác.
Một trong những thay đổi nổi bật của “con quái vật” sắp ra mắt là số nhân và luồng được ra tăng đáng kể. Cụ thể là Intel Core I9 10900K sẽ có 10 nhân – 20 luồng. Con số này là rất ấn tượng so với người anh em thế hệ trước khi chỉ có 4 nhân và 8 luồng.
Intel Core I9 10900K có tần số cơ bản là 3,7 Ghz. Tuy nhiên với công nghệ Intel Turbo Boost Max 3.0 được áp dùng và được trang bị thêm tính năng Thermal Velocity Boost Core thì i9-10900K có thể gia tăng xung nhịp lên đến 5.3Ghz.
Một thông tin đáng lưu tâm nữa là Intel Core i9-10900K sẽ sử dụng tới 250W ở các mức hiệu suất tăng toàn bộ lõi khi Heat Velocity Boost mới có thể phát huy tác dụng. Dải công suất của nó là 125W / 250W so với 95W / 210W cho người tiền nhiệm Coffee Lake.
Core i9-10900K sẽ được lưu trữ trên chipset Z490. Điều này chứng kiến sự ra mắt của socket LGA 1200 mới và chipset Intel 400-series. Các bo mạch chủ chipset 400-series cũng sẽ có các giao diện mạng được cập nhật, chẳng hạn như hỗ trợ mạng LAN có dây 2,5 GbE với PHY Intel i225-series, 802.11ax WiFi 6 WLAN, v.v.
Geekbench: I9-10900K đạt được số điểm đơn nhân là 1437, còn đa nhân là 11390. Còn đối với con số của i9-9900K đạt được lần lượt là 1340 điểm đơn nhân và 8787 điểm đa nhân. Điều này cho thấy điểm đa nhân của i9-10900K cao hơn i9-9900K tới 30%.
Cinebench R15: Đây là phiên bản nâng cấp của Cinebench 11.5. Nó cũng dựa trên Cinema 4D Suite.Quy trình kiểm tra bao gồm hai thành phần chính - kiểm tra hiệu năng card đồ họa và kiểm tra hiệu năng CPU.
Số điểm cho bài test đơn lõi của Intel Core i9 -10900K là 232 và số điểm cho Intel Core i9-9900K là 219
Số điểm cho bài test đa lõi của Intel Core i9 -10900K là 2872 và số điểm cho Intel Core i9-9900K là 2245
Cinebench R20: Cinebench là công cụ hữu ích trong việc kiểm tra hiệu suất của máy tính thông qua việc phân tích và đánh giá card đồ họa hoặc CPU trên hệ thống. Cinebench R20 là phiên bản nâng cấp của R15
Số điểm cho bài test đơn lõi của Intel Core i9 -10900K là 539 và số điểm cho Intel Core i9-9900K là 518
Số điểm cho bài test đa lõi của Intel Core i9 -10900K là 6294 và số điểm cho Intel Core i9-9900K là 4995
PC Intel Core i9 9900K - VGA AORUS RTX 2070 Extreme 8G
Liên hệ
Địa chỉ : Số 282A Đặng Tiến Đông -Trung Liệt - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (024) 6297 9999 - (024) 6686 7777
Email: sales.halinhcomputer@gmail.com
Hotline: 0911.333.222
Fanpage : https://www.facebook.com/halinhcomputer.vn/