Danh sách liệt kê bao gồm:
Nhìn vào danh sách ta có thể thấy được dòng RTX 2080 sẽ có hai biến thể là RTX 3080 (SUPER / Ti) AORUS Master 20 GB và RTX 3080 Gaming OC 20 GB. Bên cạnh đó, theo một số nguồn tin thì card đồ họa GeForce RTX 3080 20GB dự kiến sẽ có số lõi ngang ngửa với card đồ họa RTX 3080 10GB vừa được phát hành.
Ngoài RTX 3080, danh sách này còn tiết lộ rất đáng quan tâm về hai dòng card đồ họa khác. Dòng card đồ họa RTX 3060 dựa trên GA104 sẽ có bộ nhớ 8GB trong khi card đồ họa RTX 3070 siêu tăng áp với GPU GA104 đầy đủ (6144 CUDA) dự kiến sẽ có bộ nhớ GDDR6 16GB. Tuy nhiên, những điều trên chỉ mới là suy đoán cho đến thời điểm hiện tại nhưng có nhiều khả năng một mẫu 80 series cao cấp hơn sẽ ra mắt sau khi công bố Big Navi của AMD.
Graphics Card Name | GPU | Board (FE/Ref) | CUDA Cores | Memory |
RTX 3090 | 8nm GA102-300 | PG136/132 SKU 30 |
10496
|
24GB GDDR6X
|
RTX 3080 20GB | 8nm GA102-TBC | PG133/132 SKU 20 |
8704
|
20GB GDDR6X
|
RTX 3080 10GB | 8nm GA102-200 | PG133/132 SKU 10 |
8704
|
10GB GDDR6X
|
RTX 3070 Ti/SUPER | 8nm GA104-TBC | PG142/141 SKU 10 |
6144
|
16GB GDDR6
|
RTX 3070 | 8nm GA104-300 | PG142/141 SKU 10 |
5888
|
8GB GDDR6
|
RTX 3060 Ti/SUPER | 8nm GA104-200 | PG190 SKU 20 |
4864
|
8GB GDDR6
|
RTX 3060 | TBCnm GA106 | TBC | TBC | TBC |
Nguồn: VideoCardz